Sách Vật lý Kỹ sư

From testwiki
Jump to navigation Jump to search

Vật

Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử ....

Tính chất vật lý

Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất

Vật lượng

m=ρV

Chất lượng

ρ=mV

Thể tích

V=mρ

Với

m=ρV
m=ρV
m=ρV

Tính chất hóa lý

Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái Rắn , Đặc, LỏngKhí và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt .

  • Rắn ở nhiệt độ 0o,
  • Đặc ở nhiệt độ 25o,
  • Lỏng ở nhiệt độ 75o,
  • Khí ở nhiệt độ 100o

Cấu tạo vật

Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất

Mo hình nguyên tử điện

Ruther Ford

Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi Nguyên tố vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là Nguyên tử điện . Mọi Nguyên tử điện đều có các vòng tròn Quỷ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một /Hạt nhân/ ở trong tâm chứa các Điện tử dươngĐiện tử trung hòa . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện

Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân

Bohr

Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhứt . Năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến

Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử

Bán kín
Tầng năng lượng lương tử
Quang tử

Lực

Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động

Ký hiệu

Lực có ký hiệu F đo bằng đơn vị Newton N .

F=1N=1Kgm/s

Công thức lực , năng lực, năng lượng

Lực tính bằng công thức

F=ma

Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực

W=Fs=Fvt=pv

Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian

E=Wt=Fst=Fv=Fat=pa

Các Lực cơ bản

Dạng lực Công thức
/Động lực/ Fp=mvt=pt
/Trọng lực/ Fg=mg=mMGh2
/Phản lực/ F=F
/Áp lực/ FA=FA
/Lực ma sát/ Fμ=μFN
/Lực đàn hồi/ Fx=kx
Fy=ky
Fθ=lθ
/Lực ly tâm/ Fv=mvr=pr
/Lực hướng tâm/ Fr=mvr=pr
/Lực Ampere/ FE=QE
/Lực Coulomb/ FQ=KQ+Qr2
/Lực Lorentz/ FB=±QvB
/Lực điện từ/ FEB=FE+FB=Q(E±vB)
/Lực tương tác yếu/
/Lực tương tác mạnh/

Chuyển động

Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật .

Tính chất chuyển động

Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau

Tính Chất Chuyển Động Định nghỉa Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài đường dài di chuyển s s m
Thời gian Thời gian di chuyển t t s
Vận tốc Tốc độ di chuyển v st m/s
Gia tốc Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian a vt m/s2
Lực Sức dùng để thực thi một việc F ma N
Năng lực khả năng thực thi một việc của lực W Fs N m
Năng lượng khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian E Wt N m/s

Động lượng

v < C

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v v m/s
Gia tốc a vt m/s2
Đường dài s vt m
Lực F ma=mvt=pt N
Năng lực W Fs=pts=pv N m
Năng lượng E Wt=pvt=pa N m/s

v = C

Tính Chất uyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v C=λf m/s
Gia tốc a Ct m/s2
Đường dài s Ct m
Lực F pt=hλt=hfλ N
Năng lực W pC=hf N m
Năng lượng E pCt N m/s

v ~ C

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v Cβ m/s
Gia tốc a Ctβ m/s2
Đường dài s Ctβ m
Lực F ptβ N
Năng lực W pvβ N m
Năng lượng E paβ N m/s

Chuyển động thẳng

Chuyển động thẳng nghiêng

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc a vvotto=ΔvΔt m/s2
Vận tốc v vo+aΔt m/s
Đường dài s Δt(vo+Δv)=Δt(vo+aΔt)=Δt(vaΔt)=v2vo22a m
Lực F ma=mΔvΔt N
Năng lực W Fs=FΔt(vo+Δv) N m
Năng lượng E Wt=F(vo+Δv) N m/s

Chuyển động thẳng ngang

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v v m/s
Gia tốc a vt m/s2
Đường dài s vt m
Lực F mvt N
Năng lực W Fvt N m
Năng lượng E Fv N m/s

Chuyển động thẳng dọc

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc a g m/s2
Vận tốc v gt m/s
Đường dài s gt2 m
Lực F mg N
Năng lực W mgh N m
Năng lượng E mght N m/s

Chuyển động cong

v(t)

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v v(t) m/s
Gia tốc a ddtv(t) m/s2
Đường dài s v(t)dt m
Lực F mddtv(t) N
Năng lực W Fv(t)dt N m
Năng lượng E Ftv(t)dt N m/s

s(t)

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài s s(t) m
Vận tốc v ddts(t) m/s
Gia tốc a d2dt2s(t) m/s2
Lực F ma=md2dt2s(t) N
Năng lực W pv=pddts(t) N m
Năng lượng E pa=pd2dt2s(t) N m/s

Chuyển động tròn

Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm

Chuyển động quay tròn

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài s 2π m
Vận tốc v 2πt=2πf=ω m/s
Gia tốc a ωt m/s2
Lực F ma=mωt N
Năng lực W Fs=pv=pω N m
Năng lượng E Wt=pa=pωt N m/s

Chuyển động xoay tròn

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Vận tốc v rα m/s
Gia tốc a rω m/s2
Đường dài s rθ m
Lực F ma=mrα N
Năng lực W Pv=prω N m
Năng lượng E Pa=prωt N m/s

Dao động

Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ

Dao động lên xuống của lò xo

50px|right

Fg=Fy
mg=ky
g=βy=d2dt2y
y=Asinωt
ω=β=km

Dao động qua lại của lò xo

Fa=Fx
ma=kx
a=βx=d2dt2x
x=Asinωt
ω=β=km

Dao động đong đưa của con lắc

150px|right

Fg=Fθ
mg=lθ
g=βθ=d2dt2θ
θ=Asinωt
ω=β=lm

Chuyển động sóng sin

Tính chất chuyển động sóng Ký hiệu Công thức
Đường dài s kλ
Thời gian t t
Vận tốc v v=kλt=kλf=kω
Số sóng k k=sλ=vω
Vận tốc góc ω ω=λf=vk
Bước sóng λ λ=ωf=ωt=sk
Tần số sóng f f=ωλ=vkλ=1t
Phương trình sóng fn(t) dndtnf(t)=βf(t)
Hàm số sóng f(t) f(t)=Asinωt
Vận tốc góc ω=βn=λf=vk
n ≥ 2

Lực và Chuyển động

Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.

F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên
F≠ 0 Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển
Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng

Di chuyển tự do trên mặt đất

Fp → O → v
F=mvt=pt
p=mv=Ft
v=pm=Ftm
t=mvF

Di chuyển tự do rơi xuống đất

O
-Fg
Fg=mg=mMGh2
g=mMh2
h=mMg

Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở

← Fu O Fp
Fp=Fμ
mvt=μFN
v=μFNtm
t=mvμFN

Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung

Fp
O
-Fg
Fp=Fg
mvt=mg
a=g=MGh2
h=MGa
v=gt
t=vg

Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn

Fr=Fg
mvr=mg=mMGh2
g=vr=MGh2
v=gr
r=gv
h=MGg=MGvr

Chuyển động của điện tích

Lực Coulomb

Lực hút giửa điện tích khác loại

F=KQ+Qr2

Lực hút giửa điện tích đồng loại

F=KQ2r2 . (Q+=Q=Q)
E=FQ=KQr2)
W=Edr=KQr)
U=Wt=KQrt
r=KQ2F

Lực Ampere

Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển

F=QE
F=QE=QVl=Wl
l=WF
v=lt=WFt=UF
t=lv=WF/UF=WF×FU=WU

Lực Lorentz

Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc

F=±QvB
F=QvB=ItvB=IlB
l=FIB
v=FQv
t=lv=FIB/FQv=FIB×QvF=QvIB

Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng

F=Q(E±vB)

Khi v=0

F=Q(E±vB)=QE

Khi v ≠ 0 , QE=0

F=Q(E±vB)=QvB

Khi E±vB=0

F=Q(E±vB)=0
E=vB
B=1vB
v=EB

Đừong dài đường thẳng nghiêng

l=lE2+lB2=(QvF)2+(FIB)2

Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn

Fp=FB
mv2r=QvB
Qm=v2rvB=vrB
r=mv2QB

Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện

Điện tử đi ra nguyên tử điện

200px|right

hf=hfo+12mv2
v=2hΔfm
h=mv22Δf
Δf=ffo=fCΛo=f3×108m/s400700nm

Điện tử đi vô nguyên tử điện

200px|right

nhf=mvr(2π)
v=(12π)(nhfmr)
=h2π=mvrnf

Bán kín Bohr

F=kQ+Qr2=kZe2r2

Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm

kZe2r2=mv2r
kZe2=mv2r
r=kZe2mv2

Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng

mvr=nh2π

Giải tìm v

v=nh2πmr

Thế v vào r

r=kZe2m(nh2πmr)2
r=kZe2m4π2m2r2n2h2
1=4π2kZe2m2mn2h2r
r=n2h24π2kZe2m=n22mkZe2

Với Hydrogen Z=1, n=1

r1=0.0529177nm được biết là bán kín Bohr Bohr radius

Tầng năng lượng lượng tử

E=12mv2kQ+Qr2
E=12mv2kZe2r2
mv2r=kZe2r2
mv2rr2=kZe2r2r2
12mv2=kZe22r
E=kZe22rkZe2r=kZe22r

Với Hydrogen Z=1

E=13.6eVn2

n được biết là số lượng tử Principal quantum number

hf=E3E2=13.6eV3213.6eV22
hf=E3E2=1.511eV+3.40eV=1.89eV
f=1.89eVh(1.6×1019eV)=4.56×1014

Bước sóng vạch sáng

ΔE=EnEn1=nhf=nhCλ
1λ=ΔEnhC

Vạch sáng Lyman

1λ=R(1121n2) . Với n=2,3,4 ... 91-122nm

Vạch sáng Balmer

1λ=R(1221n2) . Với n=3,4,5 ... 365-656nm

Vạch sáng Paschen

1λ=R(1321n2) . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm

Nhiệt

[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ Mặt trời cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên Trái Đất.]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như Lửa, /Ánh sáng/ (Mặt trời, Đèn ), hay qua /Cọ xát/ giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). Nhiệt điện, Nhiệt điện từ, Phóng xạ vật, ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [hậu/], /Thời tiết/, /Mưa nắng/ ... . Nhiệt nóng có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). Nhiệt lạnh có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như nhiệt kế. Công cụ điện nhiệt như điện trở nhiệt. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...

Tính chất Nhiệt

Quan sát cho thấy,

  • Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
  • Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
  • Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
  • Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật
  • Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng)

Nhiệt độ

Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh

Nhiệt độ chuẩn

Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn STP - 1atm=760.1mmHg.T=273.15K=0oC.P=1.013×105Pa

Nhiệt độ vật chất

Rắn - T=25oC
Lỏng - T=75oC .
Khí - T=100oC

Nhiệt độ 0 tuyệt đối

T=0oK

Nhiệt độ phòng

T=25oC


Hệ thống đo lường nhiệt độ

Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm

Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin
Nhiệt độ nóng chảy 0oC 0oC 0oC
Nhiệt độ bốc hơi 0oC 0oC 0oC
Nhiệt độ đông đặc 0oC 0oC 0oC

Hoán chuyển nhiệt độ

Các công thức đổi nhiệt độ
Đổi từ Sang Công thức
Fahrenheit Celsius °C = 5/9 (F – 32)
Celsius Fahrenheit °F = 9/5 C + 32
Celsius Kelvin K = C + 273,15
Kelvin Celsius °C = K - 273,15
Kelvin Fahrenheit °F= 9/5 (K – 273,15) + 32
Fahrenheit Kelvin K = 5/9 (F - 32) + 273,15

Nhiệt và vật

Điện nhiệt

Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh

Nhiệt điện Hình Công thức
Điện trở W=i2R(T)
R(T)=Ro+NT đúng cho Dẩn điện
R(T)=RoeNT đúng cho bán dẩn điện
Cuộn từ 200px Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật
Wi=Bdi=Lidi=12Li2
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh
We=pv=pω=pλf=hf
We=pv=pω=p1μϵ=pC
We=pC=hf
Tụ điện 200px W=Qdv=Cvdi=12Cv2

Lửa nhiệt

Nhiệt dẩn
Nhiệt độ , T Thay đổi nhiệt, ΔT Hướng nhiệt truyền Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, W=mvΔT
T0=T1 ΔT=0 W=mvΔT=0
T0>T1 Δ=T0T1 Nhiệt di chuyển từ T0 đến T1 W=mv(ToT1)
T0<T1 Δ=T1T0 Nhiệt di chuyển từ T1 đến T0 W=mv(T1T0)
W=mvΔT
Nhiệt phóng xạ

Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được

W=ϕ+K.E.=hf
ϕ=hfo vì ở f=fo, K.E.=0
Nhiệt phân rả

Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được

hf=hfo+12mv2

Nhiệt Phóng xạ

Phóng xạ vật đen - Plankc

liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao

  • Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian
  • Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn
  • Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen
Nhiệt độ Màu Cường độ nhiệt Bước sóng
Lạnh Trắng Thấp Ngắn
Ấm Vàng Trung Trung
Nóng Đen Cao Dài
Định luật Ý nghỉa Công thức
Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định Bν(T)=2hν3c21ehνkBT1
Bλ(T)=2hc2λ51ehcλkBT1
Định luật Wien Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ λmax=bT
Định luật Stefan-Boltzmann tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen
qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}
, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T
j=σT4.
Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel

Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta

Phóng xạ Tính chất
Phóng xạ alpha Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
Phóng xạ beta Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
Phóng xạ gamma Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm

Nhiệt phân rả

Nguyên tử tố
Ur --> Th + X
C --> N + Y
Nguyên tử điện

Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng

hf=hfo+12mv2
h=mv22Δf
Δf=ffo

Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối

nhf=2πmvr
h=2πmvrnf

Định luật nhiệt động học

Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.

Định luật 0

Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau

Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong cân bằng nhiệt động với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng.

Định luật 1

Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được
ΔU = A + Q . 

Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:

Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
A > 0: Hệ nhận công
A < 0: Hệ thực hiện công

Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.

Định luật 2

Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có entropy luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . Entropy của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên

Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.

Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. Cơ học thống kê đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.

Định luật 3

Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại nhiệt độ không tuyệt đối (0K)

Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái lượng tử cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của độ không tuyệt đối.

Ánh sáng

Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như Ánh sáng mặt trời, Ánh sáng mặt trăng, Cầu vòng 6 màu. Ánh sáng đèn điện, Ánh sáng đèn cầy, Ánh sáng đèn dầu, Ánh sáng đèn măng song. Ánh sáng lửa, Ánh sáng đá lân tinh, Ánh sáng từ đom đómQuang tuyến nhiệt quang của Phóng xạ vật


Lý thuyết ánh sáng

Lý thuyết ánh sáng Phát hiện
Lý thuyết hạt ánh sáng Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt.
Lý thuyết sóng ánh sáng Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang.
Lý thuyết ánh sáng điện từ Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại.
Lý thuyết lượng tử ánh sáng Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng

Tính chất ánh sáng

  • Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt
  • Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...)
  • Ánh sáng thấy được có bước sóng λo=400700nm
  • Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng
fo=Cλo=3×108m/s400700nm
  • Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị 3×108m/s
v=C=λf=299.792.458=3×108m/s

Loại ánh sáng

Ánh sáng thấy được

Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ

  • Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng
C=λf=3×108m/s
  • Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét
λ=400700nm

Ánh sáng màu

Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa.

Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.

Sóng ánh sáng

Maxwell đả chứng minh được Sóng ánh sáng thấy được di chuyển dưới dạng Sóng điện từ

250px ≈=

Vận tốc ánh sáng thấy được

v=ω=1μϵ=C=λf

Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang

W=hf

Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt

Có 2 cá tánh Hạt và Sóng

h=pλ

Tần số ngưởng

Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng

fo=Cλo=300×106400700nm

Phản ứng sóng ánh sáng

Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật

Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn

Trong chuyển động sóng, phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.

  • Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ.
θi=θr


  • Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau.

Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh.

Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước

Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng
150px

Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng có dạng:

sin(i)sin(r)=n2n1

Với:

  • i là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
  • r là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
  • n1 là chiết suất môi trường 1.
  • n2 là chiết suất môi trường 2.
sinθ1sinθ2=v1v2=n2n1=(ϵ2μ2ϵ1μ1)

Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu

Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.

Màu Góc khúc xạ Bước sóng
Đỏ
Cam
Vàng
Xanh la
Xanh dương
Tím

Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản.

Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp

Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt.

200px250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.

Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau.


Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện:

dsinθn=nλ

Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện:

dsinθn=(n+12)λ

Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là:

nλd=xLnλ=xdL,

Ở đây:

λ là bước sóng ánh sáng,
d khoảng cách giữa hai khe,
n bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm),
x khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm,
L khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát,
θn tọa độ góc của điểm khảo sát.

Khuếch xạ - Sóng giao thoa

Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung.

Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu.


  • Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó.
  • Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí


Thể loại:Sách Vật lý

Ánh sáng và gương

Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật

Gương phẳng
Gương lỏm 300px|Gương cầu lõm
Gương lồi 300px

Ứng dụng Ánh sáng

Kiếng cận
/Viễn vọng kính/
/Ống dòm/ 100px|Ống nhòm
/Kính lúp/
/Kính hiển vi/

Âm thanh

Âm thanh là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó.

Nguồn âm

Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn

  1. Tiếng Người. Tiếng người nói, ca hát, hò hét
  2. Tiếng Súc Vật . Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót
  3. Tiếng Động. Tiếng hai vật thể va chạm nhau
  4. Tiếng Nhạc Cụ . Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa.

Tính chất âm thanh

  • Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau
  • Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.
  • Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được f=20Hz20KHz. . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm.
  • Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc v=λf. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau Phản Xạ, Khúc Xạ, Tán Xạ, Nhiễu Xạ cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng

Sóng âm thanh

Sóng sin

Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau

v=λf=λt

Với

Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng)

λ=vf=vt

Tần số sóng

f=vλ=1t

Thời gian sóng

t=λv=1f

Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert

Sóng Sin

Mọi sóng đều thoả mãn một phương trình vi phân riêng phần gọi là phương trình sóng. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền.

Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương x, theo thời gian t và dao động sóng thay đổi trên biến y:

1v22yt2=2yx2.

Ở đây, vvận tốc lan truyền sóng. Hàm sóng tổng quát thoả mãn phương trình trên, giải bởi d'Alembert, là:

y(x,t)=F(xvt)+E(x+vt)
Sóng sin dừng

Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, Joseph Fourier đã tìm thấy là mọi hàm sóng sẽ có dạng tổng quát sau:

y(x,t)=F(xvt)+E(x+vt)

có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều sóng điều hoà

y(x,t)=A(x,t)cos(ωtkx+φ),

Ở đây

A(x, t) là biên độ của sóng điều hòa, ω là tần số góc,
ksố sóng
φ là pha ban đầu.

Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là sóng dừng.

A(x,t)=A(x)


Tần số góc liên hệ với tần số qua:

ω=2πf

Còn số sóng liên hệ với vận tốc lan truyền v của sóng qua:

v=ωk=λf,

Ở đây λ là bước sóng f là tần số. Tần số f liên hệ với chu kỳ T qua:

f=1T

Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động.

Tuning Fork

Sóng âm thanh thuộc loại Sóng dọc | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt .

Cộng dây thẳng

Khi

Vibration, standing waves in a string. The fundamental and the first 5 overtones in the harmonic series.

Phương trình sóng âm

2yx2=μT2yt2.

Vận tốc sóng âm

v=ω=Tμ,

Ống thẳng

Sóng âm thanh thuộc loại Sóng sin dừng

200px

Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác

f(t)=Asinωt

Tần số Âm thanh nghe được

Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc

f=20Hz20KHz

Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất

Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.

Âm thanh và vật chất khí

Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s.

Âm thanh nghe được

v=λf=λ×20Hz20KHz=343m/s
λ=343m/s20Hz20KHz

Âm thanh và vật chất rắn

Âm thanh và vật chất lỏng

Phản ứng sóng âm thanh

Phản Xạ

Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về

Tập_tin:Ray_Diagram_2.PNG

Khúc Xạ

Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản'

Tập_tin:Ray_Diagram.PNG

Khuếch xạ

Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ

200px

Nhiễu Xạ

Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ
Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng

Điện

Điện loại

Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC

Điện loại Điện nguồn Ky; hiệu Công thức
Điện DC Điện giải,
Điện cực
Điện từ trường
biến điện từ AC sang DC
v(t)=V
Điện AC Điện từ trường v(t)=Vsin(ωt+θ)

Điện tích

[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]] Điện tích đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương

Vật + e → Điện tích âm (-)
Vật − e → Điện tích dương (+)

Tính chất

Điện tích Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường
Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B ↓
Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B ↑

Lực tương tác điện tích

Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác
Lực điện động --> O → O F=QE
Lực từ đông 100px F=±QvB
Lực điện từ 100px F=Q(E±vB)
Lực hút điện tích 100px F=Q+Qr2

Chuyển động điện tích

Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

FE=QE=QVl=Wl
l=WF
v=lt=Wlt=Ul
t=lv=WU

Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi

FB=QvB=ItvB=IBl
l=FIB
v=FQB
t=lv=QI

Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn

FB=Fp
QvB=mv2r
v=QmBr
r=mv2Qv


Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

FEB=FE+FB=FEi+FBj=Q(E±vB)
FEB=|FEB|=Q(E±vB)

Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau

FQ=KQ+Qr=KQ2r với Q+=Q
r=KQ+QFQ=Q2FQ với Q+=Q

Vật dẩn điện

Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật

Vật dẩn điện Tính chất Loại vật Công dụng
/Dẫn điện/ Mọi vật dể dẫn điện được tìm thấy từ các Kim loại như Đồng (Cu), Sắt (Fe) Chế tạo /Điện trở/, /Tụ điện/, /Cuộn từ/, Công tắc ...
/Bán dẫn điện/ Mọi vật khó dẩn điện tìm thấy từ các Á Kim như Silicon (Si), Germanium (Ge) Chế tạo /Điot/, /Trăng si tơ/, /FET/ ...
/Cách điện/ Mọi vật không dẫn điện được tìm thấy từ các Phi Kim . Sành, Sứ ...

Phản ứng điện

Điện nguồn Điện DC Điện AC
Dòng điện I=Qt i(t)=ddtQ(t)
Điện lượng Q=It Q(t)=i(t)dt
Điện thế V=WQ v(t)=ddtW(t)Q(t)
Năng lực điện W=QV W(t)=i(t)v(t)dt
Năng lượng điện E=Wt=IV E(t)=ddtW(t)=ddti(t)v(t)dt
Vật dẩn điện Phản ứng điện DC Phản ứng điện AC
/Điện trở/ R=VI
G=IV=1R
X(t)=v(t)i(t)
v(t)=i(t)X(t)
i(t)=v(t)X(t)=0
Z(t)=R+X(t)=R
/Tụ điện/ C=QV X(t)=v(t)i(t)=1ωC90=1jωC=1sC
v(t)=1Ci(t)dt
i(t)=Cdv(t)dt
Z(t)=R+X(t)=R0+1ωC90=R+1jωC=R+1sC
/Cuộn từ/ L=BI X(t)=v(t)i(t)=ωL90=jωL=sL
v(t)=Ldi(t)dt
i(t)=1Lv(t)dt
Z(t)=R+X(t)=R0+ωL90=R+jωL=R+sL

Mạch điện

Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau

Định luật mạch điện

  • Định luật Thevenin và Norton
Định luật hoán chuyển mạch điện Hình Ý nghỉa
Hoán chuyển mạch điện Thevenin Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở
Hoán chuyển mạch điện Norton Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở
  • Định luật Kirchoff
Định luật Kirchoff Hình Ý nghỉa
Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện 150px Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi
k=1nIk=0
Định luật Kirchhoff về điện thế 150px Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không
k=1nVk=0

Lối mắc mạch điện

Lối mắc mạch điện /Mạch điện nối tiếp/ /Mạch điện song song/ /Mạch điện 2 cổng/ /Mạch điện tích hợp/
Ý nghỉa Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn
Hình 100px 300px
Mạch điện điện trở
Mạch điện Lối mắc Công thức
Mạch Chia Điện i=VR2+R1


Vo=iR2=RiviR2+R1
VoVi=R2R2+R1
VoVi=R2R2+R1

Mạch T V=V2R1R1+R3=V1R1R2+R1


V2V1=R1+R3R1R1R2+R3
V2V1=R1+R3R2+R3

Mạch π i1=i2+i3


viR1=vivoR2+voR3
vivo=(R3R1)(R2R1R2R3)
vovi=(R3R1)(R2R1R2R3)

Mạch Nối Tiếp Song Song :REQ=(R1R2)+R3


REQ=R1R2R1+R2+R3

Δ - Y Hoán Chuyển 200px R1=RaRbRa+Rb+Rc


R2=RbRcRa+Rb+Rc
R3=RcRaRa+Rb+Rc

Y - Δ Hoán Chuyển 200px Ra=R1R2+R2R3+R3R1R2


Rb=R1R2+R2R3+R3R1R3
Rc=R1R2+R2R3+R3R1R1

Mạch điện điốt
Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot


Mạch điện transistor
Bộ khuếch đại điện trăng si tơ Hình Công thức
Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ Với R1=0 , R3=(n+1)R4


vovi=1(R2R2+R1)(R3R4)
vo=nvi

Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ Với R1=0 , R3=nR4


vovi=(R2R2+R1)(R3R4)
vo=nvi

Mạch điện IC
Mạch Điện IC741 VoVi Chức năng
Inverting amplifier Vout=Vin(RfR1) Khuếch Đại Điện Âm

Non-inverting amplifier

Vout=Vin(1+R2R1)

Khuếch Đại Điện Dương

Voltage follower

Vout=Vin 

Dẩn Điện

Summing amplifier

Vout=Rf(V1R1+V2R2++VnRn)

Khuếch Đại Tổng

Integrating amplifier

Vout=0tVinRCdt+Vinitial

Khuếch Đại Tích Phân

Differentiating amplifier

Vout=RC(dVindt)

Khuếch Đại Đạo Hàm

Schmitt trigger

Hysteresis from R1R2Vsat to R1R2Vsat

Schmitt trigger

Inductance gyrator

L = RLRC

Từ Dung

Negative impedance converter

Rin=R3R1R2

Điện Trở Âm

Logarithmic configuration

vout=Vγln(vinISR)

Khuếch Đại Logarit

Exponential configuration

vout=RISevinVγ

Khuếch Đại Lủy Thừa
Mạch điện RL
Mạch điện RL Lối mắc Công thức
RL nối tiếp 100px VL+VR=0


Ldidt+iR=0
didt+iRL=0
didt=1Ti
i=AetT
T=LR

LR bộ lọc tần số thấp 200px vovi=jωLR+jωL=jωLR1+jωLR=jωT1+jωT


T=LR
ωo=1T=RL=2πf
vo(ω=0)=0
vo(ω=ωo)=vi2
vo(ω=0)=vi

RL bộ lọc tần số cao vovi=RR+jωL=11+jωLR=11+jωT


T=LR
ωo=1T=RL=2πf
vo(ω=0)=vi
vo(ω=ωo)=vi2
vo(ω=0)=0

Mạch điện RC
Mạch điện RC Lối mắc Công thức
Mạch điện RC nối tiếp Cdv(t)dt+v(t)R=0


dv(t)dt=1Tv(t)R
dv(t)v(t)=1Tdt
dv(t)v(t)=1Tdt
Lnv(t)=1Tt+c
v(t)=e1T+c
v(t)=Ae1T
T=RC

Bộ lọc tần số thấp RC
150px

vovi=RR+jωC=jωT1+jωT


T=RC
ωo=1T


vo(ω=0)=0
vo(ω=ωo)=12vi
vo(ω=0)=vi

Bộ lọc tần số cao CR
200px

vovi=RR+jωC=jωT1+jωT


T=RC
ωo=1T


vo(ω=0)=0
vo(ω=ωo)=12vi
vo(ω=0)=vi

Mạch điện LC
Mạch điện RLC
Mạch Điện RLC Nối Tiếp
Lối Mắc 100px
Phương Trình Đạo Hàm Ldidt+1Cidt+iR=0
d2idt+RLdidt+1LCi=0
s2i+2αsi+βi=0
Giá trị s s=α . α=β
s=α±λ . α < β
s=α±jω . α < β
Nghiệm Phương Trình i(t)=Aest
i(t)=Aeα=A(α)
i(t)=Ae(α±λ)t=A(α)eλt+A(α)eλt
i(t)=Ae(α±jω)t=A(α)sinωt
α=R2L
β=1LC
λ=αβ
ω=βα


Điện từ

Nam châm

Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm

100px 150px 200px


Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau 200px|right

  • Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) .
  • Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam .
  • Có khả năng hút các kim loại như Sắt
  • Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên

Nam châm điện

Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây


Nam châm Lối mắc Tính chất Cường độ từ trường hay Từ cảm
Nam châm điện thường 100px
100px
150px
Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm
I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh
I = 0 , B = 0 . Từ biến mất
Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm
được tính bằng định luật Ampere
B=LI
Với
B - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)
L - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)
I - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A)


100px . B=LI=μAI=2πrlI
100px . B=LI=μAI=2πlI
200px . B=LI=μAI=NμlI

Nam châm điện vĩnh cửu 100px Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm
I ≠ 0 , B=LI. H=Bμ=LIμ.
I = 0 , B=0, H
Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây
H=Bμ=LIμ
Với
H=LIμ - Từ nhiểm của từ vật . B - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . L - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . μ - Độ từ thẩm

Định luật Điện từ

Các Định luật điện từ được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia


Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức
Định luật Coulomb Lực hút 2 điện tích FQ=KQ+Qr2
Định luật Lorentz Lực điện từ FEB=Q(E±vB)
Định luật Gauss Từ thông ΦE=S𝐄d𝐀=1ϵoVρ dV=QAϵo
ΦB=S𝐁d𝐬=μ0Ienc
Định luật Ampere Từ cảm B=Li=μAi
Định luật Lentz Từ cảm ứng ϕ=NB=NLi
Định luật Faraday Điện từ cảm ứng ϵ=Edl=dϕBdt=NLdidt
Định luật Maxwell Từ nhiểm H=Bμ
Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện i=C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀
S𝐁d𝐬=μ0Ienc+dΦ𝐄dt

Phương trình điện từ nhiểm Maxwell

Tên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss: 𝐃=ρ S𝐃d𝐀=VρdV
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
𝐁=0 S𝐁d𝐀=0
Định luật Faraday cho từ trường: ×𝐄=𝐁t C𝐄d𝐥= ddtS𝐁d𝐀
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
×𝐇=𝐉+𝐃t C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀

Phương trình vector dao động điện từ Laplace

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

E=0
×E=1TE
B=0
×B=1TB
T=μϵ

Từ cảm , Từ dung của dẩn điện

Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau

B=μAI=LI
L=BI=μA
Nam châm điện Hình B L
Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện 100px B=LI=μAI=2πrlI L=BI=2πrl
Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện 100px B=LI=μAI=2πlI L=BI=2πl
Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện 200px B=LI=μAI=NμlI L=BI=Nμol
Nam châm điện vỉnh cửu 100px B=LI=NμlI
H=Bμ=NIl
L=BI=Nμl


Sóng điện từ

Phương trình và hàm số sóng điện từ

Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

E=0
×E=1TE
B=0
×B=1TB
T=μϵ

Phương trình sóng điện từ

2E=βE
2B=βB

Hàm số sóng điện từ

E=ASinωt
B=ASinωt
ω=β=1T=1μϵ=C=λf
T=μϵ

Chuyển động sóng điện từ

v=ω=λf=1μϵ=C
W=pv=pC=pλf=hf

Với

h=pλ

Lưỡng tính sóng hạt

Đặc tính hạt

p=hλ

Đặc tính sóng

λ=hp

Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ

Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau

VF , Ánh sáng thấy được
UVF , Ánh sáng tím
X, Tia X
γ, Tia gamma


Thể loại:Sách kỹ sư