Mô hình Bohr

From testwiki
Jump to navigation Jump to search

Năm 1913, nhà vật lý lý thuyết người Đan Mạch Niels Bohr (1885-1962) đưa ra mô hình bán cổ điển về nguyên tử hay còn gọi là mô hình nguyên tử của Bohr.

Mô hình nguyên tử của Bohr

  1. các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định.
  2. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhứt . năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của NguyêN tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích.

Các mức năng lượng nghỉ giống như các bậc thang, điện tử không thể ở giữa các mức đó được mà chỉ có thể ở trên một bậc thang nào đó. Khi chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác, điện tử có thể hấp thụ hoặc phát ra năng lượng. Năng lượng hấp thụ và phát xạ của một quang tử chính bằng sự sai khác năng lượng giữa các quỹ đạo.

Bằng mô hình đó, Bohr có thể tính được năng lượng của điện tử trong nguyên tử hydrogen từ phổ phát xạ của nguyên tử đó. Tuy nhiên, mô hình nguyên tử của Bohr không thể giải thích tính chất của các nguyên tử có nhiều hơn một điện tử.


Tính toán Bohr

Vạch sáng Line sapectra

Vạch sáng Lyman

1λ=R(1121n2) . Với n=2,3,4 ... 91-122nm

Vạch sáng Balmer

1λ=R(1221n2) . Với n=3,4,5 ... 365-656nm

Vạch sáng Paschen

1λ=R(1321n2) . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm

Bán kín Bohr

F=kQ+Qr2=kZe2r2

Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm

kZe2r2=mv2r
kZe2=mv2r
r=kZe2mv2

Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng

mvr=nh2π

Giải tìm v

v=nh2πmr

Thế v vào r

r=kZe2m(nh2πmr)2
r=kZe2m4π2m2r2n2h2
1=4π2kZe2m2mn2h2r
r=n2h24π2kZe2m=n22mkZe2

Với Hydrogen Z=1, n=1

r1=0.0529177nm được biết là bán kín Bohr Bohr radius

Tầng năng lượng lượng tử

E=12mv2kQ+Qr2
E=12mv2kZe2r2
mv2r=kZe2r2
mv2rr2=kZe2r2r2
12mv2=kZe22r
E=kZe22rkZe2r=kZe22r

Với Hydrogen Z=1

E=13.6eVn2

n được biết là số lượng tử Principal quantum number


hf=E3E2=13.6eV3213.6eV22
hf=E3E2=1.511eV+3.40eV=1.89eV
f=1.89eVh(1.6×1019eV)=4.56×1014