Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

From testwiki
Revision as of 02:10, 5 July 2020 by imported>JohnsonLee01 (Copying from Category:Mặt phẳng to Category:VI using Cat-a-lot)
(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to navigation Jump to search

Cho mặt phẳng Π:ax+by+cz+d=0 và một điểm 𝐩1=(x1,y1,z1) không nhất thiết phải nằm trên mặt phẳng, khoảng cách ngắn nhất từ 𝐩1 tới mặt phẳng là

D=|ax1+by1+cz1+d|a2+b2+c2.

Suy ra 𝐩1 nằm trên mặt phẳng khi và chỉ khi D=0.

Nếu a2+b2+c2=1 có nghĩa rằng a, b, và c được chuẩn hoá thì phương trình trở thành

D= |ax1+by1+cz1+d|.

Một dạng phương trình vector khác của mặt phẳng, được biết đến như là dạng pháp tuyến Hesse dựa trên tham số D. Có dạng

𝐧𝐫D0=0,

với 𝐧 là một vector pháp tuyến đơn vị đến mặt phẳng, 𝐫 là một vector bán kính của một điểm thuộc mặt phẳng và D0 là khoảng cách từ gốc đến mặt phẳng.

Công thức tổng quát cho các chiều không gian cao hơn có thể nhanh chóng đạt được bằng cách sử dụng ký hiệu vector. Cho các siêu mặt phẳng có phương trình 𝐧(𝐫𝐫0)=0, với 𝐧 là một vector pháp tuyến𝐫0=(x10,x20,,xN0) là bán kính vector trong siêu mặt phẳng. Ta mong muốn khoảng cách vuông góc tới điểm 𝐫1=(x11,x21,,xN1). Các siêu mặt phẳng này cũng có thể được biểu diễn bằng phương trình vô hướng i=1Naixi=a0, với mọi hằng số {ai}. Tương tự như vậy, 𝐧 tương tự cũng có thể được biểu diễn là (a1,a2,,aN). Ta cần phép chiếu vô hướng của vector 𝐫1𝐫0 theo hướng của 𝐧. Lưu ý rằng 𝐧𝐫0=𝐫0𝐧=a0 (do 𝐫0 thoả phương trình của siêu mặt phẳng) ta có

D=|(𝐫1𝐫0)𝐧||𝐧|=|𝐫1𝐧𝐫0𝐧||𝐧|=|𝐫1𝐧+a0||𝐧|=|a1x11+a2x21++aNxN1+a0|a12+a22++aN2.